Quy hoạch cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý
03/11/2024 19:18:00
Bộ thủ tục hành chính
trong công tác tổ chức xây dựng Đảng
thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,
Thường trực Tỉnh ủy
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ
4. Quy hoạch cán bộ diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý
a
|
Cơ
sở pháp lý
|
- Quy định số 50-QĐ/TW ngày 27/12/2021 của Bộ
Chính trị
về công tác quy hoạch cán bộ, Hướng dẫn số
16-HD/BTCTW ngày 15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương một số nội dung cụ
thể về công tác quy hoạch cán bộ và Quy định số 13-QĐ/TU ngày 22/02/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về công tác quy hoạch cán bộ.
- Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị và Quy định số 33-QĐ/TU ngày 31/8/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và
bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
- Quyết định số 1760-QĐ/TU ngày
31/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành bảng danh mục
chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Tỉnh đến
cơ sở.
|
b
|
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ
sơ đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Bước 2: Ban Tổ chức Tỉnh ủy
tiếp nhận và thẩm định hồ sơ (không
quá 05 ngày làm việc).
- Bước 3: Ban Tổ chức Tỉnh ủy
xin ý kiến các Ban đảng Tỉnh ủy, tổ chức đảng, cơ quan đơn vị có liên
quan (nếu có) (không quá 07 ngày làm
việc).
-
Bước 4: Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, lập Tờ trình trình
Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định theo phân cấp
quản lý cán bộ (Không quá 03 ngày làm việc).
- Bước 5: Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy
xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ.
-
Bước 6: Ban
Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quyết định phê duyệt (không
quá 03 ngày làm việc).
|
c
|
Thời
gian thực hiện
|
18 ngày làm việc (trừ trường hợp phải thẩm tra, xác minh tiêu
chuẩn chính trị tại các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và các địa
phương khác và không bao gồm thời gian Ban Thường vụ,
Thường trực Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến).
|
d
|
Thành phần hồ sơ
|
Danh mục hồ sơ nhân sự quy hoạch thống nhất khổ
giấy A4 và sắp xếp theo thứ tự sau:
(1). Tờ trình và bảng tổng
hợp kết quả kiểm phiếu ở các bước (02 bản).
(2). Sơ yếu lý lịch (theo Mẫu 2C/TCTW-98
của Ban Tổ chức Trung ương) theo quy định hiện hành do cá nhân tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý
cán bộ xác nhận; có dán ảnh màu khổ 4x6 và đóng dấu; Bản lý lịch tự khai (Mẫu M2) để
phục vụ công tác thẩm định lịch sử chính trị.
(3). Nhận xét, đánh giá
của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm
quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, về: (1)
Phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ. (2) Năng lực công tác và kết quả thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. (3)
Uy tín và triển vọng phát triển.
(4). Kết luận về tiêu
chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền theo Quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ
chính trị nội bộ Đảng.
(5). Bản kê khai tài sản, thu nhập phục vụ công tác cán bộ (có ký xác nhận
của người kê khai và người nhận bản kê khai theo quy định).
(6). Bản sao có giá trị
pháp lý các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
chính trị... (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
(Lưu
ý: Các tài liệu nêu tại Mục 2, 3,
4, 5 không quá 6 tháng tính đến thời điểm xem xét).
|
e
|
Số
lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
f
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh
ủy.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp Văn phòng Tỉnh
ủy.
- Cơ quan phối hợp: các
cơ quan, đơn vị đề nghị;
các Ban đảng Tỉnh ủy, tổ chức đảng,
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
g
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt
quy hoạch.
|