Quy hoạch cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý

Bộ thủ tục hành chính

trong công tác tổ chức xây dựng Đảng 

 thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,

Thường trực Tỉnh ủy

 

I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ

4. Quy hoạch cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý

a

Cơ sở pháp lý

- Quy định số 50-QĐ/TW ngày 27/12/2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ, Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW ngày 15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương một số nội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ Quy định số 13-QĐ/TU ngày 22/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quy hoạch cán bộ.

- Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị và Quy định số 33-QĐ/TU ngày 31/8/2023 của Ban Thường vụ Tnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.

- Quyết định số 1760-QĐ/TU ngày 31/8/2023 của Ban Thường vụ Tnh ủy ban hành bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Tỉnh đến cơ sở.

b

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy.

- Bước 2: Ban Tổ chức Tỉnh ủy tiếp nhận và thẩm định hồ sơ (không quá 05 ngày làm việc).

- Bước 3: Ban Tổ chức Tỉnh ủy xin ý kiến các Ban đảng Tỉnh ủy, tổ chức đảng, cơ quan đơn vị có liên quan  (nếu có) (không quá 07 ngày làm việc).

- Bước 4: Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, lập Tờ trình trình Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ (Không quá 03 ngày làm việc).

- Bước 5: Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ.

- Bước 6: Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quyết định phê duyệt (không quá 03 ngày làm việc).

c

Thời gian thực hiện

18 ngày làm việc (trừ trường hợp phải thẩm tra, xác minh tiêu chuẩn chính trị tại các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và các địa phương khác và không bao gồm thời gian Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến).

d

Thành phần hồ sơ

Danh mục hồ sơ nhân sự quy hoạch thống nhất khổ giấy A4 và sắp xếp theo thứ tự sau:

(1). Tờ trình và bảng tổng hợp kết quả kiểm phiếu ở các bước (02 bản).

(2). Sơ yếu lý lịch (theo Mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức Trung ương) theo quy định hiện hành do cá nhân tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ xác nhận; có dán ảnh màu khổ 4x6 và đóng dấu; Bản lý lịch tự khai (Mẫu M2) để phục vụ công tác thẩm định lịch sử chính trị.

(3). Nhận xét, đánh giá của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, về: (1) Phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ. (2) Năng lực công tác và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. (3) Uy tín và triển vọng phát triển.

(4). Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền theo Quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.

(5). Bản kê khai tài sản, thu nhập phục vụ công tác cán bộ (có ký xác nhận của người kê khai và người nhận bản kê khai theo quy định).

(6). Bản sao có giá trị pháp lý các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị... (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).

(Lưu ý: Các tài liệu nêu tại Mục 2, 3, 4, 5 không quá 6 tháng tính đến thời điểm xem xét).

e

Số lượng hồ sơ

01 bộ

f

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Cơ quan tham mưu thực hiện: Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy.

- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị đề nghị; các Ban đảng Tỉnh ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có liên quan.

g

Kết quả thực hiện

Quyết định phê duyệt quy hoạch.


  • Hôm nay: 131
  • Trong tháng: 806
  • Quý 3: 415
  • Tất cả: 112 411
Đăng nhập