Danh mục hồ sơ nhân sự
thống nhất khổ giấy A4 và sắp xếp theo thứ tự sau:
(1). Văn bản đề nghị và Biên bản kiểm phiếu ở các bước.
(2). Sơ yếu lý lịch (theo Mẫu 2C/TCTW-98
của Ban Tổ chức Trung ương) theo quy định hiện hành do cá nhân tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý
cán bộ xác nhận; có dán ảnh màu khổ 4x6 và đóng dấu; Bản lý lịch tự khai (Mẫu M2) để
phục vụ công tác thẩm định lịch sử chính trị.
(3). Đánh giá, nhận xét 3 năm gần nhất của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập
thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán
bộ, về: (1) Phẩm chất đạo đức, lối
sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ. (2) Năng lực công tác và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao; trong đó, thể hiện rõ trong quá trình công tác nhân sự có sản phẩm cụ
thể, thành tích công tác, hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có). (3) Uy tín và triển vọng phát triển.
(4). Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác.
(5). Nhận xét của cấp ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình cán bộ.
(6). Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền theo Quy định
của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
(7). Bản kê khai tài sản, thu nhập phục vụ công tác cán bộ (có ký xác nhận
của người kê khai và người nhận bản kê khai theo quy định).
(8). Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ THPT, chuyên môn nghiệp
vụ, lý luận chính trị.... (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
(9). Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
(10) Bản sao quyết định tuyển dụng.
(Lưu ý: Hồ sơ nêu tại Mục 2, 3, 4, 5, 7, 9 không quá 6 tháng tính
đến thời điểm xem xét).
|